Những thuật ngữ mỹ phẩm cần thiết để bỏ túi

Khi trang điểm bạn cần tới rất nhiều các sản phẩm trang.Hầu hết trong số chúng đều sử dụng tiếng anh để hiển thị thông tin, chức năng hay các thành phần có trong đó. Biquyetlamdep xin cung cấp những thuật ngữ mỹ phẩm chủ yếu bạn nên bỏ túi.

– Noncomodogenic: Thuật ngữ chỉ sản phẩm chủ yếu dành cho da mụn với công dụng không gây bít lỗ chân lông cho da và gây mụn.

Oil-free: Chỉ các sản phẩm mỹ phẩm không chứa dầu để không làm bít lỗ chân lông, thích hợp cho da dầu sử dụng.

Dermatologist Tested: Chỉ sản phẩm mỹ phẩm đã quakiểm nghiệm của bác sĩ da liễu. Những sản phẩm này có thể được sử dụng cho da nhạy cảm, cho những triệu chứng nhẹ không cần đến bác sĩ.

Water proof: Chỉ những sản phẩm mỹ phẩm sử dụng trên da có thể chống trôi do nước.

Hypoallergenic: Có trong các sản phẩm mỹ phẩm dùng cho da nhạy cảm, da dễ bị dị ứng. Nó chỉ săn phẩm ít gây kích ứng cho da.

nhung-thuat-ngu-my-pham-can-thiet-de-bo-tui2

Broad-spectrum: Thuật ngữ chỉ sản phẩm có chức năng bảo vệ da khỏi 2 loại tia cực tím. Chúng thường xuất hiện trên nhãn mác của cac sản phẩm kem chống nắng.

Sérum: Là thuật ngũ chỉ thành phần tinh dầu chủ yếu trong các sản phẩm làm đẹp da nồng độ cao.

Aroma oil: Chỉ thành phần tinh dầu có mùi thơm, chiết xuất từ các loại rễ, lá, hoa, cành của thực vật. Chúng thường là các sản phẩm để massage cho da và pha vào nước tắm.

Matte: Là thuật ngữ dể chỉ các sản phẩm giữ màu không bóng dầu như: son môi, màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền hay phấn má…Chúng thích hợp với làn da dầu.

Shimmer: Thuật ngữ chỉ các sản phẩm trái ngược với Matte. Nó chỉ các sản phẩm có độ sáng và lấp lánh. Những làn da tối màu rất phù hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.

-Luminous: Thuật ngữ chỉ loại phấn nền tạo ra phản ứng với ánh sáng để làm da sáng và rực rỡ hơn.

Restructuring: Thuật ngữ chỉ các sản phẩm mỹ phẩm tóc, xử lý tạm thời giúp phục hồi sức sống, cho mái tóc bị hư tổn do uốn, sấy, duỗi, nhuộm…

Chúc bạn thành công!